So sánh an toàn Toyota Corolla Cross được trang bị hệ thống an toàn như sau: 7 túi khí Cân bằng điện tử (VSC) Hệ thống kiểm soát lực kéo (TRC) Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC) Phanh điện tử (ECB) Cam 360 Chìa khóa thông minh Cảnh báo điểm mù (BSM) Cảnh báo chệnh làn đường (LTA) Cảnh báo phương tiện cắt ngang (RCTA)
TOYOTA BÌNH ĐỊNH Địa chỉ : 278A Nguyễn Thị Định, Tp Quy Nhơn, Bình Định Điện thoại : 0934.700.339 Ms Oanh Email : nguyenthioanh@gmail.com Website : xehoibinhdinh.com | toyota-binhdinh.com
Doanh số Toyota Việt Nam tháng 5/2020: Rush tăng trưởng mạnh, Innova tiếp tục thất thế Sau tháng "giãn cách xã hội", sức tiêu thụ của Toyota Việt Nam lại hồi phục nhưng trong top xe bán chạy chỉ còn mình Toyota Vios lẻ bóng.
Bảng so sánh một vài thông số giữa Toyota Innova và Mitsubishi Xpander. Về các tiêu chí còn lại, Mitsubishi Xpander thua kém so với Toyota Innova. Tuy có trọng lượng không tải lớn hơn Innova, kích thước nhỏ hơn nhưng Mitsubishi Xpander lại chỉ sử dụng động cơ 1.5 lít, cho công suất
Rush; Innova; Land Cruise; Wigo; Yaris; Hilux; Hyundai. Grand i10; Kona; i20; Accent; Elantra; Sonata; Tucson; Santafe; Mazda. Mazda 2; Mazda 3; So Sánh Xe So Sánh Mazda 2 Và Honda City Chi Tiết Là 2 mẫu xe thuộc phân khúc xe Sedan hạng B với thiết kế thể thao gọn gàng nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ các
Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd. 1. Toyota Rush G vs Toyota Innova J MPV siblings battle it out Since the early 2000s, Toyota has been making and selling MPVs, and most of them have dominated the Asian market. In 2004, the Japanese carmaker introduced the Innova. It is now on its second-generation, and it looks like it won’t be slowing down anytime soon. Later on, in 2017, Toyota released the Rush, a macho looking, SUV-styled MPV based on the Avanza. Now both of these models are notable for being among the few MPVs to have body-on-frame builds. That of course, is a boon for the family-oriented Filipino who needs to contend with rough roads once in a while. However, it appears that the Toyota Rush G and the Toyota Innova J fall at around the same price range. So it’s inevitable to ask which one has the better specs. So, let’s answer that question. 2. Toyota Rush G vs Toyota Innova J Exterior Before we start comparing their dimensions, let us mention first that the Rush and the Innova belong to different vehicle classes. The former is a subcompact MPV, while the latter is a compact MPV. As such, the Innova is far larger than the Rush. The Innova J measures 4,735 mm long, it is 1,830 mm wide, and 1,795 mm in height. Its wheelbase is also 2,750 mm long, and it has a minimum ground clearance of 178 mm. In comparison, the Rush G is 4,435 mm in length, 1,695 mm wide, and 1,705 mm high. And lastly, its wheelbase measures 2,685 mm long. So overall, the Rush is obviously a smaller vehicle compared to the Innova. While that might be the case, the Rush actually has more ground clearance at 220 mm. Which model floats your boat in terms of styling? When it comes to exterior features, the Rush G simply has more. It comes with a roof rail, LED headlamps, and an LED rear combination lamp. Compare that to the entry-level Innova J with its more basic halogen headlamps and bare roof. Even the Innova J’s wheels are a simpler 16-inch steel set, while the Rush G’s are 16-inch alloys. >>> Related 2020 Mitsubishi Xpander Cross vs Toyota Rush G Spec sheet battle 2020 Toyota Innova E Gas AT vs Maxus G50 AT Premium Spec sheet battle 3. Toyota Rush G vs Toyota Innova J Interior This is where the Innova J trumps the Rush G. Due to being larger, the former obviously provides more legroom and more elbow room for its passengers. It also has one more seat than the Rush G’s seven. As for the seats themselves, both vehicles have a 6040 fold with slide and recline adjustment, and both models all have fabric clad seats. The interior of the Innova bears a lot of similarities to the interiors of the Hilux and Fortuner When it comes to amenities though, Rush G leaves the Innova J in the dust. Its air-conditioning is an automatic climate control system with a rear blower, and its entertainment system is a seven-inch touchscreen with Bluetooth, USB, Aux-in, and Weblink smartphone connectivity. It even has more speakers totaling at eight. Sure, the Toyota Innova does have rear AC vents, but its AC unit is a simpler manual system, and its on-board entertainment system is a more basic 2-DIN unit with USB, Aux-in, and only four speakers. >>> Related 4 small MPV alternatives to the Toyota Innova Which 2020 Toyota Innova should you buy? [Philkotse Guide] 4. Toyota Rush G vs Toyota Innova J Engine and Performance Apart from being more cavernous, the Toyota Innova J’s engine is more powerful than the Rush G’s. The inline-4 turbo diesel that propels the Innova J can make up to 167 horsepower and 343 Nm of torque. Power is sent to the rear via a five-speed manual. In comparison, the Rush G uses a smaller gasoline four-banger that can churn out a maximum of 102 horsepower and 132 Nm of torque. Power is also sent to its rear wheels, albeit through a four-speed automatic. Note that the Rush also has a five-speed manual variant, and the Innova’s higher-spec trims also have automatic versions. For suspensions, the Innova comes standard with a double-wishbone type for the front, and a 4-link with a coil spring for the rear. In comparison, all variants of the Toyota Rush are equipped with MacPherson struts for the front and an axle type five-link for the rear. Both models have ventilated front disc brakes and leading-trailing rear drum brakes. 5. Toyota Rush G vs Toyota Innova J Safety For safety, both the Rush G and Innova J are equipped with anti-lock braking with electronic brake distribution, a high mount stop lamp, an anti-theft alarm with engine immobilizer, ISOFIX, and child-proof locks. The Rush G, however, also comes with more driver-assist features. It’s equipped with stability control, hill-start assist, a rear parking camera, and parking sensors. When it comes to airbags, the Innova J only has dual front airbags and a driver’s knee airbag. The Rush G, on the other hand, has a total of six. So apart from dual front airbags, the smaller vehicle also has front side airbags and curtain airbags. 6. Toyota Rush G vs Toyota Innova J Variants and Pricing Toyota Innova Variants Price Toyota Innova J MT Gasoline ₱1,036,000 Toyota Innova J MT Diesel ₱1,146,000 Toyota Innova E MT Gasoline ₱1,178,000 Toyota Innova E AT Gasoline ₱1,248,000 Toyota Innova E MT Diesel ₱1,250,000 Toyota Innova Touring Sport MT Diesel ₱1,320,000 Toyota Innova E AT Diesel ₱1,320,000 Toyota Innova G AT Gasoline ₱1,320,000 Toyota Innova Touring Sport AT Diesel ₱1,390,000 Toyota Innova G MT Diesel ₱1,467,000 Toyota Innova G AT Diesel ₱1,537,000 Toyota Innova V AT Diesel ₱1,694,000 >>> A collection of Toyota Innova for sale at the cheapest price Toyota Rush Variants Price Toyota Rush E MT ₱968,000 Toyota Rush E AT ₱1,008,000 Toyota Rush G AT ₱1,100,000 >>> Find second-hand Toyota Rush in the best condition 7. Toyota Rush G vs Toyota Innova J Conclusion When it comes to the specific variants we’ve compared, Rush G has more amenities and safety equipment, while the Innova has more power and space. However, the Innova and the Rush aren’t really meant to compete with each other. They each have their own strengths and weaknesses, and a buyer will want one or the other for several reasons. For the Rush, its strengths are being able to provide ample occupancy, without being hefty. At the same time, its small size also means that it is able to deal with smaller city roads with ease. The Innova, on the other hand, is larger, so it can provide a more spacious and relatively more comfortable ride. By being larger, it might also be a bit harder to drive and park the Innova in the city. While the Rush is cheaper than the Innova, its pricing is a bit narrower So in the end, it all depends on what the buyer needs. For more car comparison articles, keep reading here on
Toyota là một công ty sản xuất ô tô của Nhật Bản được coi là một trong những nhà sản xuất ô tô lớn nhất thế giới. Công ty sản xuất mười triệu xe mỗi năm trên toàn thế luôn đưa ra những thiết kế xe hơi tuyệt vời mang lại hiệu suất tuyệt vời. Toyota Innova và Toyota Rush là hai trong số những mẫu xe ăn khách của Toyota. Chìa khóa chínhToyota Innova cung cấp nội thất rộng rãi hơn và sức chứa chỗ ngồi, làm cho nó lý tưởng cho các gia đình lớn Rush nhỏ gọn và tiết kiệm nhiên liệu hơn Innova nên thích hợp chạy trong đô nổi bật với động cơ mạnh mẽ hơn, trong khi Rush cho khả năng off-road tốt hình Xe Innova là một chiếc xe lớn hơn Toyota Rush, với nhiều chỗ ngồi và không gian chở hàng hơn. Innova được thiết kế như một chiếc minivan, trong khi Rush được thiết kế như một chiếc SUV cỡ nhỏ. Toyota Innova có thể chứa tối đa tám hành khách, trong khi xe Toyota Rush có thể chứa tối đa bảy hành muốn lưu bài viết này cho sau này? Nhấp vào trái tim ở góc dưới cùng bên phải để lưu vào hộp bài viết của riêng bạn!Xe Innova là loại xe minivan hay compact MPV được hãng sản xuất từ năm 2004. Xe còn có tên gọi khác là Innova Crysta, Toyota Kijang hệ đầu tiên Xe Innova, đã có mặt tại thị trường Indonesia, Ấn Độ, Philippines, Malaysia, Việt Nam và Nam Phi, được ra mắt vào năm 2004 và tiếp tục cho đến năm 2014. Năm 2015, Toyota ra mắt thế hệ thứ hai của Innova tại Indonesia và Rush là một chiếc xe SUV ban đầu được ra mắt với tên Terios từ Daihatsu. Toyota đã ký một thỏa thuận với công ty và đổi tên Terios thành Toyota Rush vào năm tại, nó đang được bán tại hơn một trăm quốc gia ở Nam Phi, Đông Nam Á và nhiều quốc gia khác. Nó là một chiếc xe SUV chỉ chạy bằng xăng được trang bị động cơ lít. Bảng so sánhCác thông số so sánhXe Innovaxe Toyota RushKhởi động2004 2006thân MinivanSUVLoại động lítDisplacement2700 cc 1500 ccTốc độ tối đa200 km/h xấp xỉ 180km/h xấp xỉđa phương tiệnMàn hình hiển thị đa thông tin LCD màu TFT 9 inch Màn hình LCD màu inchSức chứa hành lý300 L 231 LDung tích bình xănglít 65 lít 45thị trường Ấn ĐộCó Sẵn Không cóToyota Innova là gì?Toyota Innova là một chiếc minivan được sản xuất lần đầu tiên bởi Toyota Indonesia vào năm 2004 bởi Toyota-Astra Motor. Cái tên Innova bắt nguồn từ sự đổi đó, loại xe này đã được sản xuất tại các nước khác như Malaysia, Việt Nam, Thái Lan, Trung Đông, Ai Cập, Campuchia, Jamaica, Philippines. Tại Indonesia, tên chính thức của chiếc xe này là Toyota Kijang Innova, trong khi nó được gọi là Innova Crysta tại Thái Lan và Ấn Độ kể từ thế hệ thứ 2.Năm 2004, dòng AN40 Innova được ra mắt bởi một công ty ở Indonesia với tên Kijang Innova. Đó là thế hệ đầu tiên của chiếc xe Innova được sản xuất vào năm hình này phần lớn phổ biến ở thị trường Ấn Độ. Nó cũng trở nên phổ biến ở các thị trường Philippines, Malaysia và Đài Innova AN140 được ra mắt vào năm 2015, là Innova thế hệ thứ hai, tại thị trường Indonesia và Jakarta. Dòng Innova này là một phương tiện hoàn toàn mới với động cơ diesel mới và nền tảng Innova này được sản xuất nguyên chiếc tại Ấn Độ, Indonesia và lắp ráp tại Philippines, Việt Nam, Innova đã bị chỉ trích vì một số vấn đề. Mẫu xe có chỉ số NVH kém, viết tắt của Noise, Vibration, and Harshness này có lẽ là dành cho tấm kim loại mỏng của thân xe. Chủ xe Innova cũng từng gặp sự cố nổ Rush là gì?Toyota Rush là mẫu xe SUV 7 chỗ đang là mẫu SUV rất được mong chờ tại thị trường Ấn Độ. Xe được ra mắt lần đầu tiên vào năm 2006 với thị trường mới nổi trong tâm hiện đã có mặt tại các quốc gia như Philippines, Nam Phi, Thái Lan, nói đến việc cung cấp sự hiện diện trên đường, Toyota Rush đã có một khởi đầu tốt. Xe có kích thước khá lớn như một chiếc xe SUV hạng trung. Chiều dài, rộng và cao của nó là 4435×1695×1705 thước của mẫu xe này được đánh giá cao với cụm đèn hậu LED thể thao. Trên thị trường quốc tế, xe chỉ có sẵn động cơ xăng bố trí cabin của chiếc xe này rất đơn giản với hệ thống thông tin giải trí màn hình cảm ứng. Trang trí cầu ánh sáng trên cửa và bảng điều khiển tạo điểm nhấn cho nội thất màu đen của của xe có thể điều chỉnh độ nghiêng, đi kèm là màn hình hiển thị đa thông tin, vòng tua máy và đồng hồ tốc độ dạng analog. Hàng ghế thứ XNUMX của Toyota Rush có thể điều thứ ba và cuối cùng của xe có giá để cốc và một số không gian bổ sung. Xe cũng được trang bị đèn hậu và đèn pha toàn và khả năng bảo vệ là những điểm cộng lớn của Toyota Innova. Xe được trang bị cảm biến đỗ xe, hỗ trợ ngang dốc, camera lùi, cảm biến đỗ xe xe này còn có đèn pha và đèn sương mù tự động. Sự khác biệt chính giữa Toyota Innova và Toyota Rush Toyota Innova được ra mắt vào năm 2004, trong khi Toyota Rush được ra mắt vào năm Innova là xe minivan, Toyota Rush ngược lại là xe Innova lớn hơn so với Toyota Toyota Innova lớn hơn nên có dung tích nhiên liệu lớn hơn - 65 lít, trong khi Toyota Rush có dung tích nhiên liệu là 45 thất của Toyota Innova được trang bị màn hình hiển thị đa thông tin LCD màu TFT 9 inch, trong khi nội thất của Toyota Rush là màn hình màu LCD Innova là mẫu xe rất được ưa chuộng tại thị trường Ấn Độ, ngược lại Toyota Rush vẫn chưa có mặt tại thị trường Ấn Độ. Piyush Yadav đã dành 25 năm qua làm việc với tư cách là một nhà vật lý trong cộng đồng địa phương. Anh ấy là một nhà vật lý đam mê làm cho khoa học dễ tiếp cận hơn với độc giả của chúng tôi. Ông có bằng Cử nhân Khoa học Tự nhiên và Bằng Sau Đại học về Khoa học Môi trường. Bạn có thể đọc thêm về anh ấy trên trang sinh học.
Phân khúc xe MPV không có quá nhiều đối thủ cạnh tranh cùng góp mặt. Trong số đó, Toyota có hai cái tên nổi bật đó là Veloz và Innova. Nếu như bạn cũng đang phân vân giữa hai mẫu xe này, hãy cùng cùng so sánh Veloz và Innova. Theo dõi ngay để biết được mẫu xe nào phù hợp với mình bạn nhé! Tổng quan về Veloz và Innova So sánh Veloz và Innova về giá bán So sánh về ngoại thất Veloz và InnovaSo sánh nội thất của Veloz và Innova So sánh về động cơ vận hành của Veloz và Innova So sánh về trang bị an toàn Veloz và InnovaVậy nên mua Veloz hay Innova 2023?Lời kết Tổng quan về Veloz và Innova So sánh Veloz và Innova Cùng xuất phát điểm từ nhà Toyota, nhưng “đàn em” Toyota Veloz Cross lại có những điểm vượt trội. Cả về cả hình ảnh lẫn trang thiết bị được trang bị. Trong khi “đàn anh” Innova vẫn giữ nguyên các tính năng kể từ khi ra mắt thị trường. Toyota Innova được ra mắt tại thị trường Việt lần đầu vào năm 2006. Mẫu xe đã nhanh chóng trở thành biểu tượng trong phân khúc MPV, đến trước năm 2019. Trải qua thời gian dài, Innova vẫn là xe được yêu thích và không có đối thủ, ở trong nước. Tuy nhiên, tới năm 2019 doanh số từ Toyota Innova giảm dần. Dường như mẫu xe này không còn thu hút người dùng bởi sự chậm cải tiến. Nhận ra được điều này, Toyota đã mang tới thị trường Đông Nam Á dòng Toyota Veloz Cross. Được cải tiến vượt bậc cả về thiết kế ngoại thất, nội thất. So sánh Veloz và Innova về giá bán Toyota Veloz Cross được phân phối tại Việt Nam với 2 phiên bản Cross CVT và Cross CVT TOP. Tuy ít hơn một lựa chọn so với người anh Innova, nhưng mức giá thấp là lợi thế của Veloz. 🔰 So sánh Veloz và Innova về giá bán 🔰 Dòng xe 🔰 Phiên bản 🔰 Giá niêm yết ĐVT Triệu VND 🔰 Toyota Veloz Cross ⭐️ Cross CVT 648 ⭐️ Cross CVT TOP 688 🔰 Toyota Innova ⭐️ E 755 ⭐️ G 870 ⭐️ Venturer 885 Có thể thấy, giá xe Toyota Veloz Cross rẻ hơn nhiều khi So sánh Veloz và Innova về giá bán. Tuy nhiên, xét ở góc độ phân khúc MPV phổ thông, đây được xem là mức giá thiếu cạnh tranh. Với các đối thủ như Mitsubishi Xpander 555 – 670 triệu hay Suzuki XL7 590 – 600 triệu. >>> SO SÁNH VELOZ VÀ XL7 2023 – MẪU MPV NÀO HAY HƠN? >>> SO SÁNH VELOZ VÀ XPANDER 2023 – TRẬN ĐỐI ĐẦU GAY CẤN So sánh về ngoại thất Veloz và Innova 🔰 So sánh Veloz và Innova về kích thước 🔰 Kích thước ⭐️ Toyota Veloz Cross ⭐️ Toyota Innova 🔰 Dài x rộng x cao mm x x x x 🔰 Chiều dài cơ sở mm 🔰 Khoảng sáng gầm xe mm 205 178 So sánh Veloz và Innova – ngoại thất xe Kích thước tổng thể của Veloz nhỏ hơn khá nhiều so với Toyota Innova. Nhưng chiều dài cơ sở của cả 2 mẫu xe đều đạt mm. Veloz lại sở hữu ưu thế hơn về khoảng sáng gầm xe. Đạt 205 mm so với thông số 178 mm của Innova, giúp tối ưu khả năng lội nước của Veloz. Về mặt ngoại hình, Toyota Veloz Cross có lợi thế khi sở hữu vẻ ngoài trẻ trung. Với những thiết kế mới mẻ thay vì giữ nguyên phong cách thiết kế cũ từ Toyota Innova. So sánh Veloz và Innova – thiết kế đầu xe Toyota Veloz thu hút với bộ lưới tản nhiệt sơn đen bóng, với tạo hình kim cương 3D cỡ lớn. Cụm đèn pha LED kết nối với nhau bởi thanh nẹp chrome sáng bóng. Cùng với dải đèn ban ngày tích hợp xi nhan dạng chữ L ấn tượng. Phía dưới là khe gió bản rộng cùng cản trước ốp nhựa, tô đậm diện mạo khỏe khoắn đầu xe. Cụm đèn sương mù dạng halogen nổi bật với kim loại được bao quanh hốc đèn. Toyota Innova 2023 lại có mặt trước nhìn phù hợp hơn với hiện đại nơi đô thị. Đầu xe có lưới tản nhiệt lục giác, cụm đèn chiếu sáng và cản trước tạo không gian 3 chiều. Ở phiên bản mới Innova đã được trang bị hệ thống đèn chiếu xa công nghệ LED dạng thấu kính. Kết hợp với đèn chiếu gần công nghệ Halogen phản xạ đa chiều, làm nhấn mạnh tính thực dụng. Đèn sương mù hình con thoi trông cá tính hơn, kết hợp cùng với viền chụp mạ chrome ấn tượng. So sánh Veloz và Innova – Thiết kế đầu xe So sánh Veloz và Innova – thiết kế thân xe Thân xe của Toyota Veloz 2023 mang đến cảm giác mạnh mẽ. Đường viền mạ crom trải dài từ nắp capo cho tới cột D giúp xe thêm phần sang trọng. Xuyên suốt thân xe của Veloz là các đường gân dập nổi khỏe khoắn. Gương chiếu hậu được bố trí trên cánh cửa giúp người lái tiện quan sát hơn. Ấn tượng hơn cả ở phần hông xe là bộ mâm 16-17 inch phối hợp 2 màu đen – bạc. Đặc biệt, cả 4 bánh đều trang bị phanh đĩa – lợi thế hơn các đối thủ khác chung phân khúc. Toyota Innova 2023 vẫn duy trì các thiết kế hiện đại với gân dập nổi – chìm đan xen. Trang bị gương chiếu hậu trên tất cả phiên bản với đầy đủ tính năng hiện đại hiện nay. Gồm chỉnh, gập điện tích hợp với đèn báo rẽ và đèn chào. Phiên bản cao cấp nhất của Innova được trang bị la-zăng hợp kim thiết kế 5 chấu to bản 17inch. Trong khi 2 phiên bản còn lại chỉ trang bị la-zăng hợp kim 16 inch. So sánh Veloz và Innova – thiết kế đuôi xe Toyota Veloz có thiết kế đuôi xe mang dáng dấp của Sienna thế hệ mới. Xe được trang bị cụm đèn hậu dạng LED nối liền bằng các dải đèn thanh mảnh. Ốp cản sau của xe được sơn màu bạc, đèn phản quang nằm gọn bên trong hốc gió giả. So sánh Veloz và Innova – thiết kế đuôi xe Đuôi xe Toyota Innova 2023 vẫn có thiết kế vuông vắn và thực dụng. Với cụm đèn hậu dạng halogen hình chữ L ngang là trang bị tiêu chuẩn trên toàn bộ phiên bản. Ngoài ra, Innova vẫn được trang bị thêm cánh lướt gió trên cao. Tích hợp đèn phanh thứ ba dạng LED và cụm ăng ten vây cá hiện đại. So sánh nội thất của Veloz và Innova Toyota Veloz Cross 2023 tạo ấn tượng mạnh với phong cách thiết kế hiện đại ở nội thất. Trong khi đó Toyota Innova 2023 vẫn giữ phong cách cũ. Và có phần hơi cầu kỳ khi so sánh với dòng MPV truyền thống. So sánh Veloz và Innova – Khoang lái Cabin của Toyota Veloz Cross sang trọng với nhiều chi tiết được mạ chrome bóng bẩy. Veloz còn được trang bị vô lăng 3 chấu bọc da đa chức năng. Kết hợp cùng cụm đồng hồ kỹ thuật số 7 inch được đặt ngay phía sau tay lái. Trên bảng tablo là màn hình cảm ứng trung tâm lớn 9 inch đặt nổi. Cùng bệ điều khiển trung tâm có cần số được bọc da rất sang trọng. So sánh Veloz và Innova – nội thất Khoang lái của Toyota Innova 2023 vẫn là không gian được bố trí thực dụng tối đa. Không có quá nhiều sự thay đổi so với Innova thế hệ cũ. Xe được trang bị tay lái 3 chấu tích hợp các nút bấm đàm thoại rảnh tay, chỉnh âm lượng. Khu vực xung quanh cần số, có những hộc để đồ kích thước khá lớn. Bên cạnh đó còn có hệ thống nút chuyển chế độ lái cùng nút kiểm soát cân bằng điện tử. So sánh Veloz và Innova – ghế ngồi Ghế ngồi của Toyota Veloz có thể gập linh hoạt, thông minh với các chế độ khác nhau. Ví dụ chế độ sofa, gập phẳng hàng ghế sau hoặc gập thông thường. Cho phép khách hàng thoải mái điều chỉnh không gian nội thất theo các mục đích sử dụng khác nhau. Hàng ghế thứ ba bố trí hai ghế với tựa đầu có thể điều chỉnh, có khay để nước. Tuy nhiên, ở hàng ghế này chưa được bố trí cửa gió điều hòa hay cổng sạc. So sánh Veloz và Innova – ghế ngồi Toyota Innova 2023 vẫn trang bị ghế ngồi thường với ghế lái chỉnh tay 6 hướng. Và ghế hành khách điều chỉnh tay 4 hướng tiêu chuẩn. Hàng ghế thứ hai vẫn duy trì sự linh hoạt với khả năng chỉnh 4 hướng. Có thể gấp gọn lại theo tỉ lệ 6040 để mở rộng tối đa diện tích khoang hành lý. Hàng ghế thứ 3 cũng là một lợi thế của Innova khi có thể điều chỉnh độ ngả lưng. Thiết kế 3 chỗ ngồi, thay vì chỉ có 2 ghế và tựa lưng cố định như các đối thủ. Hàng ghế này của Toyota Innova vừa có thể gập sang 2 bên theo tỉ lệ 5050. Hoặc có thể gập phẳng tạo nên sự linh hoạt đáng kể so với thế hệ trước. So sánh Veloz và Innova – tiện nghi Toyota Veloz được người dùng đánh giá cao về trang bị tiện nghi. Trước hết phải kể đến là màn hình thông tin giải trí rộng tới 9 inch. Hỗ trợ kết nối với Apple CarPlay/ Android Auto. Trải nghiệm âm thanh đã được nâng tầm với dàn 6 loa. Cùng điều hòa tự động 1 vùng cho khả năng làm mát nhanh chóng. Sạc không dây chuẩn Qi và phanh tự động Auto Hold là trang bị tiêu chuẩn trên xe. Không những vậy, Veloz còn được trang bị màn hình âm trần cỡ lớn cho hàng ghế phía sau. So sánh Veloz và Innova – trang bị nội thất Toyota Innova 2023 đã có màn hình cảm ứng 8 inch. Đồng thời được bổ sung thêm tính năng nghe nhạc qua bluetooth. Đặc biệt bổ sung thêm kết nối Apple Carplay Ngoại trừ bản E Tất cả các phiên bản đều được trang bị hệ thống âm thanh 6 loa, điều hòa 2 dàn lạnh. Có cửa gió cho tất cả hàng ghế, được tích hợp trên trần xe, cho khả năng làm mát tốt. Các trang bị khác của Innova 2023 là chức năng làm mát đồ uống. Cửa sổ điều chỉnh điện chỉ với một chạm và chống kẹt vị trí người lái. So sánh về động cơ vận hành của Veloz và Innova Kích thước Toyota Veloz Cross Toyota Innova Động cơ 4 xylanh Xăng VVT-i kép 16 van DOHC Công suất Hp 105 102 Momen xoắn Nm 137 183 Hộp số CVT 6AT Hệ dẫn động FWD RWD So sánh Veloz và Innova – động cơ xe Điểm yếu của Veloz Cross là ở động cơ chỉ yếu hơn so với máy được trang bị trên Toyota Innova. Tuy nhiên, chi tiết này có thể không được người dùng đặt lên hàng đầu với mẫu MPV thực dụng. Thậm chí, có nhiều khách hàng còn chuộng động cơ dung tích nhỏ. Bởi tiết kiệm nhiên liệu và chi phí vận hành thấp hơn, phù hợp kinh doanh dịch vụ. So sánh về trang bị an toàn Veloz và Innova Ngoài một số trang bị và tính năng an toàn tiêu chuẩn như 2-6 túi khí an toàn. Cảm biến lùi, camera 360, hỗ trợ khởi hành ngang dốc và hệ thống cân bằng điện tử. Bản cao cấp của Veloz 2023 tỏ ra đáng tin cậy hơn với gói Toyota Safety Sense Chống tăng tốc ngoài ý muốn Nhắc nhở khi có phương tiện phía trước di chuyển Cảnh báo điểm mù Cảnh báo có phương tiện cắt ngang ở phía sau Cảnh báo chệch làn đường Cảnh báo va chạm Trong khi đó, trang bị an toàn trên Toyota Innova 2023 cũng được đánh giá cao. Với một loạt các trang bị hiện đại và đồng đều trên tất cả các phiên bản. Đó là phanh ABS – EVD, hỗ trợ khởi hành ngang dốc hay kiểm soát lực kéo. So sánh Veloz và Innova – trang bị an toàn Xét về tính năng an toàn khi so sánh Veloz và Innova thì Veloz có chút nhỉnh hơn. Với các trang bị hiện đại và tối ưu hơn tại đường phố chật chội, đông đúc của Việt Nam. Vậy nên mua Veloz hay Innova 2023? Có thể nói, Toyota Veloz 2023 đang là nhân tố tiềm năng trong phân khúc MPV 7 chỗ. Xe sở hữu những yếu tố vượt trội đáng mua ở phân khúc này. Từ thiết kế ấn tượng, công nghệ hiện đại cho tới thương hiệu lớn cạnh tranh. Còn Toyota Innova 2023 lại có phần tụt hậu hơn về thiết kế, cùng một số tính năng. Tuy nhiên Innova là chiếc MPV đáng sở hữu bởi động cơ vận hành bền bỉ. Các trang bị khoang lái đầy đủ, không gian rộng rãi và giá trị thanh khoản cao khi sử dụng. Bạn có thể chọn mẫu xe theo khả năng tài chính và mức độ, mục đích sử dụng của mình. Lời kết Bạn đọc vừa cùng xe hay Việt Nam So sánh Veloz và Innova chi tiết. Chắc hẳn giờ đây bạn đã biết nên lựa chọn cho mình mẫu xe như thế nào rồi. Để theo dõi nhiều nội dung về xe hơi cũng như các sản phẩm, dịch vụ, mời bạn truy cập để biết thêm chi tiết. Bài viết Cùng chuyên mục
so sánh toyota rush và innova